Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán – chuyển nhượng nhà

Sự phát triển ngày càng rộng mở của nền kinh tế thị trường, thị trường bất động sản cũng trở nên sôi động theo, các giao dịch về chuyển nhượng nhà đất cũng trở nên phổ biến hơn. Bởi đây là những tài sản bất động sản có giá trị lớn nên các bên trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà cửa đất đai đều rất cẩn trọng. Vậy bạn có biết cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán, chuyển nhượng nhà không? Bài viết này tainguyenhanoi.com sẽ giải quyết vấn đề này cho bạn.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Người lao động, cá nhân thu nhập nằm trong danh sách đối tượng chịu thuế phải nộp thuế cho Nhà nước và chia làm hai loại cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. 

– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

– Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên. 

Điều 2. Đối tượng nộp thuế

  1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
  2. a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

 

Cách tình thuế thu nhập cá nhân khi bán chuyển nhượng nhà
Cách tình thuế thu nhập cá nhân khi bán chuyển nhượng nhà

Những khoản thu phải chịu thuế TNCN

Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN khi có các khoản thu nhập sau đây:

– Thu nhập từ kinh doanh

Chú ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Thu nhập từ tiền lương và tiền công, gồm:

+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).

+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp từ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật,…

– Thu nhập đầu tư vốn gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần,…

– Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán,…

– Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại,…

– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại.

– Thu nhập từ nhận thừa kế hợp pháp, được pháp luật thừa nhận.

– Thu nhập từ nhận quà tặng có giá trị cao theo quy định

Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán – chuyển nhượng nhà 

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp  =  Giá chuyển nhượng x 2%

Lưu ý về giá chuyển nhượng:

– Giá chuyển nhượng (giá mua bán) để tính thuế thu nhập cá nhân là giá mà các bên thỏa thuận được ghi trong hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng.

– Trường hợp trên hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất ở Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá chuyển nhượng chính là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế TNCN

Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 việc khấu trừ thuế TNCN của người lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế (triệu đồng/tháng) Thu nhập tính thuế (triệu đồng/năm)

Thuế suất (%)

1

Đến 5 Đến 60 5

2

Trên 5 đến 10

Trên 60 đến 120

10

3

Trên 10 đến 18

Trên 120 đến 216

15

4

Trên 18 đến 32

Trên 216 đến 384

20

5

Trên 32 đến 52

Trên 384 đến 624

25

6

Trên 52 đến 80

Trên 624 đến 960

30

7 Trên 80 Trên 960

35

 

Thu nhập tính thuế/tháng  = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập đến 5 triệu đồng/tháng là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.

– Các khoản giảm trừ gồm: 9 triệu đồng/tháng đối với bản thân người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc,…

Vì vậy thuế TNCN chỉ áp dụng cho những người có thu nhập tối thiểu trên 9 triệu đồng/tháng.