Quy Định Làm Sổ Đỏ Và Những Gì Bạn Cần Biết Trước Khi Làm

quy định làm sổ đỏ

Những quy định làm sổ đỏ phổ biến nhấtTrước khi bạn làm bất kỳ thủ tục nào liên quan tới pháp luật và hành chính bạn đều nên tìm hiểu trước những quy định về vấn đề đó, đặc biệt là những thủ tục liên quan đến sở hữu đất đai. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm được công sức đi lại, tiền bạc và cả thời gian.

Hiện nay nhiều người ngoài việc tự đi làm thủ tục hành chính và đất đai trong đó có vấn đề làm sổ đỏ thì còn một bộ phận không hề nhỏ những người bận rộn tìm đến những cơ sở chuyên cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ uy tín để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn.

Tuy vậy những quy định làm sổ đỏ của nhà nước về làm sổ đỏ cũng là điều mà các bạn nên nắm được để giảm thiểu bớt những rủi ro.

quy định làm sổ đỏ

Dưới đây sẽ là những quy định làm sổ đỏ phổ biến nhất mà bất kỳ ai cũng nên nắm vững:

Điều kiện được cấp sổ đỏ

Theo quy định làm sổ đỏ tại điều 99 Luật đất đai năm 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

  1. a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
  2. b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  3. c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  4. d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

  1. e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  2. g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  3. h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  4. i) Người sử dụng đất tách thửa, gộp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  5. k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

thủ tục quy định làm sổ đỏ

Thời gian làm thủ tục cấp sổ đỏ

Theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên – môi trường Trần Hồng Hà ký ban hành bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt là quy định làm sổ đỏ với thời gian thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai mới đã được cắt giảm từ 1/3 đến 1/2 thời gian so với bộ thủ tục hành chính cũ.

Cụ thể, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hay còn gọi là sổ đỏ, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày, giảm tới một nửa với quy định trước đây là không quá 30 ngày.

Thủ tục đăng ký, cấp sổ đỏ khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày, giảm 5 ngày so với quy định trước đây.

Như vậy hiện nay thời gian chờ đợi duyệt hồ sơ và làm thủ tục nhà đất đã được rút ngắn để tạo điều kiện cho người dân hơn.

Các loại thuế, phí bạn cần chuẩn bị khi làm sổ đỏ

Các khoản tiền phải nộp thì làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất bao gồm: tiền sử dụng đất; lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận và các loại phí khác như: phí thẩm định địa chính, phí trích đo địa chính.

  • Về tiền sử dụng đất

Tùy từng trường hợp mà pháp luật quy định mức tiền sử dụng đất khác nhau.

  • Về Lệ Phí Trước Bạ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2011/NĐ-CP thì nhà, đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 0,5% (căn cứ theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định này).

Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC thì:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất  (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Đối với tổ chức, mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.
  • Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
  • Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Xem thêm bài viết khác => Làm Sổ Đỏ Tại Hà Nội Và Những Vấn Đề Liên Quan

Pháp luật cũng quy định làm sổ đỏ cụ thể những trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất, trường hợp nào được xét giảm tiền sử dụng đất, trường hợp nào không phải đóng lệ phí trước bạ.

5/5 - (7 bình chọn)