Cách Tính Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở – TaiNguyenHaNoi
Bạn muốn hoàn thiện một công trình đẹp, thì ngoài việc sở hữu mẫu thiết kế biệt thự, nhà phố,… thì bạn nên tìm hiểu về mật độ xây dựng tại nơi công trình bạn thi công để có giải pháp quy hoạch công trình hợp lý. Mời bạn đọc bài viết sau của Tainguyenhanoi để hiểu rõ về cách tính mật độ xây dựng dành cho nhà ở.
Danh Mục Bài Viết
Mật độ xây dựng là gì ?
Mật độ xây dựng được chia làm 2 loại: mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.
Nếu nói theo ngôn ngữ của anh em xây dựng thì mật độ xây dựng có thể hiểu là diện tích đất mà bạn dùng để xây nhà. Còn theo định nghĩa nêu tại “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng” quy định về mật độ xây dựng như sau:
Mật độ xây dựng thuần
Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: bể bơi, các tiểu cảnh trang trí, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định, chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh,…).
Ví dụ:
- Diện tích đất của nhà bạn 5m x 20m = 100 m2.
- Phần diện tích xây nhà: 5m x 19m = 95 m2. Trong nhà bạn chừa lỗ thông tầng từ trệt lên mái với diện tích 5m2, phía dưới trệt bạn làm hồ tiểu cảnh.
- Phần sân trước chừa 3m: 5m x 2m = 10 m2
Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 95m2/100m2 x 100 = 95%; trong đó phần xây dựng là 95% (tương ứng 95 m2), phần chừa sân 10% (tương ứng 10 m2). Phần lỗ thông tầng phía dưới có công trình kiến trúc (hồ tiểu cảnh) nên phải tính vào là phần xây dựng.
Mật độ xây dựng gộp
Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).
Phân loại mật độ xây dựng
Theo đặc trưng công trình sẽ có các loại mật độ xây dựng tương ứng như sau:
- Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Mật độ xây dựng nhà phố
- Mật độ xây dựng chung cư
- Mật độ xây dựng biệt thự
Tiêu chuẩn mật độ xây dựng giúp cho xây dựng công trình hợp lý. Bảng tra cứu nhanh mật độ xây dựng tối đa cho nhà ở riêng lẻ, nhà vườn, biệt thự,… được thể hiện rõ trong bảng sau:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | <= 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | >= 1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Cách tính mật độ xây dựng
Được căn cứ theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng v/v Ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (QCXDVN 01:2008/BXD).

Cách tính mật độ xây dựng
Theo quyết định thì Sở Xây dựng thống nhất hướng dẫn về cách tính mật độ xây dựng công trình kiến trúc xây dựng, để các cơ quan thẩm định, đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng và các đơn vị liên quan biết, thực hiện khi lập, thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình sau:
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%
Trong đó:
- Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc được tính theo hình chiếu bằng của công trình (trừ nhà phố, liên kế có sân vườn).
- Diện tích chiếm đất của công trình không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình: bể bơi, các tiểu cảnh trang trí, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh,…).
Công thức tính mật độ xây dựng
Dưới đây là hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng nhà ở bằng công thức nội suy với cách tính thủ công. Mời bạn tham khảo công thức tính mật độ xây dựng:
Trong đó:
- Nt: Mật độ xây dựng của khu đất cần tính
- Ca: Diện tích khu đất cận trên
- Cb: Diện tích khu đất cận dưới
- Ct: Diện tích khu đất cần tính
- Na: Mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng với Ca
- Nb: Mật độ xây dựng cận dưới trong bảng 1 tương ứng với Cb